Cách An Sao Tử vi- Cách An sao Tử Vi trên giấy cơ bản nhất

Cách An Sao Tử vi như thế nào? Các bước An sao Tử Vi trên giấy cơ bản nhất cùng tìm hiểu với Tử Vi Việt Nam để hiểu được cách tính sao tử vi sau đó an sao trên tình bàn lá số như thế nào trong bài viết này nhé.

Giới thiệu lá số tử vi

Trước khi bắt đầu quý đạo hữu có thể nhập thông tin giờ, ngày tháng năm sinh của mình qua phần mềm an sao tử vi của Tử Vi Việt Nam để có ảnh lá số giúp việc tiếp thu kiến thức an sao tử vi phía dưới được dễ dàng hơn. Quý vị an sao tử vi theo phần mềm bằng cách bấm vào đây

Lá số tử vi sẽ gồm 2 phần là thiên bàn và địa bàn. Trong đó:

  • Thiên bàn ở giữa
  • Địa bàn là 12 cung được sắp xếp ở xung quanh

Thiên bàn khi an sao lá số Tử Vi

Thiên bàn là phần trung tâm của lá số chứa các thông tin của bạn như sau:

  • Ngày sinh dương lịch
  • Ngày sinh Âm lịch
  • Tuổi

Tùy theo Can Chi của tuổi, nam hay nữ đều có thể âm hoặc dương: âm nam, dương nam, âm nữ, dương nữ. Âm dương xen kẽ nhau và cố định theo chi:

Dương Dần Thìn Ngọ Thân Tuất
Âm Sửu Mão Tỵ Mùi Dậu Hợi

Ngoài ra sự âm dương còn được phân theo hàng can của tuổi như sau:

Dương Giáp Bính Mậu Canh Nhâm
Âm Ất Đinh Kỷ Tân Quý

Bản mệnh khi an sao lá số tử vi

Bản mệnh thuộc một trong ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Khi muốn xem tử vi cần phải nhớ cả hàng can của tuổi mình. Có tất cả Thập Thiên Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý được chia vào các ngũ hành như sau:

Kim Mộc Thủy Hỏa Thổ
Giáp Tý Mậu Thìn Bính Tý Bính Dần Canh Ngọ
Ất Sửu Kỷ Tỵ Đinh Sửu Đinh Mão Tân Mùi
Giáp Ngọ Mậu Tuất Bính Ngọ Bính Thân Canh Tý
Ất Mùi Kỷ Hợi Đinh Mùi Đinh Dậu Tân Sửu
Nhâm Thân Nhâm Ngọ Giáp Thân Giáp Tuất Mậu Dần
Quý Dậu Quý Mùi Ất Dậu Ất Hợi Kỷ Mão
Nhâm Dần Nhâm Tý Giáp Dần Giáp Thìn Mậu Thân
Quý Mão Quý Sửu Ất Mão Ất Tỵ Kỷ Dậu
Canh Thìn Canh Dần Nhâm Thìn Mậu Ngọ Bính Tuất
Tân Tỵ Tân Mão Quý Tỵ Kỷ Mùi Đinh Hợi
Canh Tuất Canh Thân Nhâm Tuất Mậu Tý Bính Thìn
Tân Hợi Tân Dậu Quý Hợi Kỷ Sửu Đinh Tý

Trong đó mỗi mệnh lại có 6 ngũ hành nạp âm được chia như sau:

 

Mệnh Nạp âm
Kim – Kim loại Hải Trung Kim
Kiếm Phong Kim
Bạch Lạp Kim
Sa Trung Kim
Kim Bạc Kim
Thoa Xuyến Kim
Mộc – Cây Đại Lâm Mộc
Dương Liễu Mộc
Tùng Bách Mộc
Bình Địa Mộc
Tang Đố Mộc
Thạch Lựu Mộc.
Thủy – Nước Giản Hạ Thủy
Tuyền Trung Thủy
Trường Lưu Thủy
Thiên Hà Thủy
Đại Khê Thủy
Đại Hải Thủy
Hỏa – Lửa Lư Trung Hỏa
Sơn Đầu Hỏa
Tích Lịch Hỏa
Sơn Hạ Hỏa
Phú Đăng Hỏa
Thiên Thượng Hỏa
Thổ – Đất Lộ Bàng Thổ
Thành Đầu Thổ
Ốc Thượng Thổ
Bích Thượng Thổ
Đại Dịch Thổ
Sa Trung Thổ

Có thể đọc thêm các thông tin dưới đây về ngũ hành nạp âm

  • Giáp Tý, At Sửu: Hải trung kim (vàng đáy biển)
  • Bính Dần, Đinh Mão: Lô trung Hỏa (lửa trong lò)
  • Mậu Thìn, Kỷ Mão: Đại lâm mộc (cây ở trong rừng)
  • Canh Ngọ, Tân Mùi: Lộ bàng thổ (đất bên đường)
  • Nhâm Thân, Quý Dậu: Kiếm phong kim (vàng đầy gươm)
  • Giáp Tuất, At Hợi: Sơn đầu hỏa (lửa đầu núi)
  • Bính Tý, Đinh Sửu: Giản hạ thủy (nước khe suối)
  • Mậu Dần, Kỷ Mão: Thành đầu thổ (đất đầu thành)
  • Canh Thìn, Tân Tỵ: Bạch lạp kim (đèn nến trắng)
  • Nhâm Ngọ, Quý Mùi: Dương liễu mộc (cây dương liều)
  • Giáp Thân, Ất Dậu: Tuyền trung thủy (nước giữa suối)
  • Bính Tuất Đinh Hợi : Ốc thượng thổ (đất mái nhà)
  • Mậu Tý, Kỷ Sửu: Tích lịch hỏa (lửa sấm sét)
  • Canh Dần, Tân Mão: Tòng bách mộc (cây tòng bách)
  • Nhâm Thìn, Quý Tỵ: Tràng lưu thủy (nước dòng sông)
  • Giáp Ngọ, At Mùi : Sa trung kim (vàng trong cát)
  • Bính Thân, Đinh Dậu : Sơn hạ hỏa (lửa dưới cát)
  • Mậu Tuât, Kỷ Hợi: Bình địa mộc (cây đồng bằng)
  • Canh Tý, Tân Sửu: Bịch thượng thổ (đất trên vách)
  • Nhâm Dần, Quý Mão: Kim bạch kim (vàng bạch kim)
  • Giáp Thìn, Ất Tỵ: Phú đăng hỏa (lửa ngọn đèn lớn)
  • Bính Ngọ, Đinh Mùi: Thiên thượng thủy (nước trên trời)
  • Mậu Thân, Kỷ Dậu: Đất trach thổ (đất làm nhà)
  • Canh Tuất, Tân Hợi: Xuyến thoa kim (vàng trong tay)
  • Nhâm Tý, Quý Sửu: Tang khô mộc (gỗ cây dâu)
  • Giáp Dân, Ất Mão: Đại khê thủy (nước suối lớn)
  • Bính Thìn, Đinh Tỵ: Sa trung thổ (đất giữa cát)
  • Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Thiên thượng hỏa (lửa trên trời)
  • Canh Thân, Tân Dậu: Thạch lựu mộc (cây thạch lựu)
  • Nhâm Tuất, Quý Hợi: Đại hải thuỷ (nước biển lớn)

5 Cục trong lá số Tử Vi

Trong Tử vi, cục mang nghĩa là cách cục hay còn có tên gọi khác là cuộc. Cục ở đây là chỉ các hành, dùng để chỉ cuộc đời tương ứng với chủ mệnh đang tồn tại. Khi xem xét cục trong lá số, nên chú ý tương quan giữa cục với bản Mệnh và cục với cung Thân.

Có 5 cục với tên gọi như sau:

  • Thủy nhị cục
  • Mộc tam cục
  • Kim tứ cục
  • Thổ ngũ cục
  • Hỏa lục cục

Muốn tính được cục thì dựa vào thiên can của năm sinh và vị trí của cung Mệnh trên địa bàn. Các cục tương ứng như sau:

Cung Mệnh Tuổi Giáp, Kỷ Tuổi Ất, Canh Tuổi Bính, Tân Tuổi Đinh, Nhâm Tuổi Mậu, Quý
Tý, Sửu Thủy nhị cục Hỏa lục cục Thổ ngũ cục Mộc tam cục Kim tứ cục
Dần, Mão, Tuất, Hợi Hỏa lục cục Thổ ngũ cục Mộc tam cục Kim tứ cục Thủy nhị cục
Thìn, Tỵ Mộc tam cục Kim tứ cục Thủy nhị cục Hỏa lục cục Thổ ngũ cục
Ngọ, Mùi Thổ ngũ cục Mộc tam cục Kim tứ cục Thủy nhị cục Hỏa lục cục
Thân, Dậu Kim tứ cục Thủy nhị cục Hỏa lục cục Thổ ngũ cục Mộc tam cục


Cục là gì: Ta chỉ có thể hình dung tạm thời Cục như một yếu tố căn bản, một thành phần bất khả phân của con người, có tính tình quyết định vận mệnh con người một các rất tổng quát. Cũng vì tính cách quá ư tổng quát đó, nên Cục không nói lên được đặc điểm gì xác định về con người.

Cục được đánh giá qua sự tương sinh hay tương khắc với Bản Mệnh để tìm trong tương sinh hay tương khắc đó một ý nghĩa tổng quát nào đó về con người.

Ví dụ: Kim Mệnh đi với Thủy Cục thì tương sanh, từ đó, tiên niệm rằng đời người tương đối suông sẻ, ít gặp nghịch cảnh, tương đối sung túc. (?) Ngược lại, Kim Mệnh đi với Mộc Cục tất tương khắc, Do đó sẽ gặp nhiều trắc trở trên bước đường đời (?). Nếu Kim Mệnh đi với Kim Cục thì tị hòa, không tốt, không xấu, bình thường, tiên niệm rằng con người tạm thích nghi được với mọi hoàn cảnh của cuộc đời, sự thăng hay sự trầm cũng vừa phải, nổi bật thì không đáng chú ý, nhưng lu mờ thì cũng không mấy lu mờ (?).

Vì được xét trong tương quan với Bản Mệnh qua sự sinh khắc của hai thành, nên cần biết qua về liên hệ giữa Mệnh và Cục. Trong bối cảnh nà, Bản Mệnh bao giờ cũng được xem là quan trọng hơn Cục. Bởi vậy, Mệnh thịnh dĩ nhiên tốt hơn Cục thịnh.

Bản Mệnh chỉ hưng vượng trong trường hợp hành của Mệnh được hành của Cục tương sinh. Ví dụ: Mệnh Thủy, Cục Kim. Cục Kim vốn sanh Mệnh Thủy. Cục phù cho mệnh thì mệnh tốt. Ngược lại nếu mệnh sanh cục thì mệnh hao. Thành thử Cục sanh Mệnh đẹp hơn Mệnh sanh Cục, dù cả hai hành tương sinh.

Trong trường hợp Mệnh Cục tương khắc, sự tốt đẹp bị hóa giải đi nhiều và kém hơn trường hợp Mệnh sinh Cục. Sự tương quan giữa Mệnh và Cục nói lên 1 hàm số của Phúc đức. Nếu Phúc tốt mà Mệnh Cục tương khắc thì cái tốt bị chiết giảm. Sự sinh khắc giữa Mệnh Cục so với Phúc đức có thể ví như một cái máy trợ lực hay một cái thắng đối với phúc. Nếu mệnh thịnh thì phúc tốt hơn, ngược lại phúc kém đi trở thành xấu.

Mệnh chủ trong an sao lá số tử vi

Mệnh chủ thường được dùng để phán đoán bản tính, phẩm chất, tính cách, vận trình cuộc đời ở thời niên thiếu hoặc là trước khi thành lập gia đình.

Thân chủ khi an sao lá số tử vi

Thân chủ khác mệnh chủ là dùng để xét bản tính, sức khỏe, vận trình phát triển của công việc, cuộc sống… trong khoảng thời gian nửa đời còn lại. Thông thường người ta thường xét vận mệnh ở sau tuổi 30.

Trên Thiên bàn có đường nối giữa các cung với nhau ta gọi đó là tam phương, tứ chính. Tam phương tứ chính là tam hợp (3 cung hợp, bổ trợ và tác động rất nhiều đến bản mệnh) thêm một cung đối diện xưng là tứ chính. Đây là các cặp cung tam hợp – có tác động rất lớn đến hoàn cảnh, môi trường sống của bạn. Bạn có thể gặp các cung tam phương tứ chính sau:

  • Cung Mệnh – cung Tài Bạch – cung Quan Lộc – tứ chính cung Thiên Di
  • Cung Huynh Đệ – cung Tật Ách – cung Điền Trạch – tứ chính cung Nô Bộc
  • Cung Phu Thê – Thiên Di – Phúc Đức – tứ chính Quan Lộc
  • Cung Phụ Mẫu – Nô Bộc – Tử Tức – tứ chính Tật Ách
  • Cung Phúc Đức – Phu Thê – Thiên Di – tứ chính Tài Bạch
  • Cung Điền Trạch – Huynh Đệ – Tật Ách – tứ chính Tử Tức
  • Cung Quan Lộc – Tài Bạch – Mệnh – tứ chính Phu Thê
  • Cung Nô Bộc- Tử Tức – Phụ Mẫu – tứ chính Huynh Đệ
  • Cung Thiên Di – Phu Thê – Phúc Đức – tứ chính Mệnh
  • Cung Tật Ách – Huynh Đệ – Điền Trạch – tứ chính Phụ Mẫu
  • Cung Tài Bạch – Quan Lộc – Mệnh – tứ chính Phúc Đức
  • Cung Tử Tức – Nô Bộc – Phụ Mẫu – tứ chính Điền Trạch

– Biết rõ mỗi cung thuộc hành nào thì khi đoán số ta mới biết mệnh, sao có cùng hành ấy sinh khắc hay không thì mới xác thực

– Ví dụ: Sao Thiên cơ thuộc Mộc mà đóng ở cung Thân là cung Kim vậy là cung khắc, làm giảm lực của sao rất nhiều. Hoặc giả người Mệnh Mộc mà an trúng cung Hỏa cũng bì khắc.

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm ngược từng cung đến giờ sinh: An Mạng.

– Từ cung Dần kể là tháng Giêng, đếm nhuận từ cung đến tháng sinh rồi từ đó kể là Tý, đếm thuận từng cung đến giờ sinh: An Thân

– Cung mệnh đã an rồi, lần lượt viết theo chiều thuận từng cung: Mạng, Phụ, Phúc, Điền, Quan, Nô, Thiên, Tật, Tài, Tử, Phối, Bào (12 cung).

Địa bàn trong lá số Tử Vi

Địa bàn là 12 ô được sắp xếp xung quanh thiên bàn. Mỗi một ô sẽ mang đến ý nghĩa khác nhau. Đồng thời mỗi một yếu tố trong địa bàn đều có một vị trí khác nhau tùy theo từng người. Trong tử vi có 13 cung tất cả nhưng vì cung Thân không có vị trí cụ thể, phải xếp chồng lên cung khác, nên tổng cộng có 12 cung riêng lẻ.

Các thành phần có trong 1 lá số:

  • Tên của cung (Như ở trên hình là cung Mệnh)
  • Vị trí của cung (Ví dụ ở đây là Ngọ)
  • Chính Tinh tọa thủ: Trường hợp cung không có Chính Tinh đóng được gọi là cung Vô Chính Diệu (Ở hình là Thiên Lương được viết ở dưới tên của cung). Xem thêm: Lá số tử vi cung Vô Chính Diệu
  • Các Phụ Tinh đi cùng chính tính (thường gồm cả sao tốt và xấu). Có những phụ tinh khi kết hợp với chính tinh sẽ tạo thành bộ sao, có ý nghĩa nổi bật riêng. (Hình ảnh bên cạnh có các phụ tinh là Tả Phù, Thiên Khôi, Thiên Trù, Đại Hao, Trực Phù)
  • Sao thuộc Vòng Tràng Sinh (Ví dụ là Mộc Dục)
  • Tiểu hạn: vận hạn trong 1 năm (Ví dụ là Dần ở góc bên trái)
  • Đại hạn: vận hạn trong 10 năm (Hình ảnh ví dụ là số 4 ở góc bên phải)

Quy định về ngũ hành trên lá số

Trên lá số thì màu của chữ là ngũ hành của sao, cung được quy ước như sau:

  • Màu đen: Hành Thủy
  • Màu xám: Hành Kim
  • Màu đỏ: Hành Hoả
  • Màu xanh lá: Hành Mộc
  • Màu vàng: Hành Thổ

Cách tính giờ sinh trong tử vi

Để xem được tử vi của một người, trước hết phải lập thành lá số. Từ lá số tử vi mới có thể luận đoán toàn bộ những cát hung, tai họa, biến cố, tốt xấu mà đương số gặp phải. Để lập thành lá số trước tiên lại cần phải biết rõ về các thông tin: Ngày, Giờ, Tháng, Năm sinh của đương số.

Một ngày và một đêm là 24 giờ đồng hồ. Cứ 2 giờ của đồng hồ là 1 giờ theo âm lịch để tính số Tử-vi. Và giờ âm lịch được tính kể từ không giờ tức là 24 giờ đến 2 giờ là giờ Tý, và cứ tuần tự tính 2 giờ của đồng hồ là 1 giờ âm lịch là Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất và giờ Hợi tức là 22 giờ tới 24 giờ.

  • Từ 0 giờ đến 2 giờ là giờ : TÝ
  • Từ 2 giờ đến 4 giờ là giờ : SỬU
  • Từ 4 giờ đến 6 giờ là giờ : DẦN
  • Từ 6 giờ đến 8 giờ là giờ : MÃO
  • Từ 8 giờ đến 1 0 giờ là giờ : THÌN
  • Từ 10 giờ đến 1 2 giờ là giờ : TỴ
  • Từ 12 giờ đến 1 4 giờ là giờ : NGỌ
  • Từ 14 giờ đến 1 6 giờ là giờ : MÙI
  • Từ 16 giờ đến 1 8 giờ là giờ : THÂN
  • Từ 18 giờ đến 20 giờ là giờ : DẬU
  • Từ 20 giờ đến 22 giờ là giờ : TUẤT
  • Từ 22 giờ đến 24 giờ là giờ : HỢI

Ghi Đại vận – Tiểu vận trong khi an sao lá số tử vi

Cách an Đại vận trong tử vi

Kể từ cung Mệnh, ghi mỗi cung một số theo chiều thuận nếu là Dương Nam, Âm Nữ; theo chiều nghịch nếu là Âm Nam, Dương Nữ. Các số là số cục tùy theo cục tìm thấy, tiếp theo mỗi cung là số đó cộng 10, 20, 30……

Cách an Tiểu vận trong tử vi

  • Tuổi Dần, Ngọ, Tuất: ghi hàng Chi của mình ở cung Thìn
  • Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu: —————————– Mùi
  • Tuổi Thân, Tý, Thìn:—————————– Tuất
  • Tuổi Hợi, Mão, Mùi:—————————– Sửu

Rồi Nam đi thuận, Nữ đi nghịch, lần lượt ghi hàng Chi theo đúng thứ tự, mỗi cung một chữ, ghi ở lề trong của cung. Hết hàng Chi đến Hợi, lại nối tếp bằng Tý.

Cách an sao lập lá số tử vi

Cách an sao lập lá số tử vi chuẩn nhất theo sách cổ

An sao tử vi sẽ giúp bạn có được lá số tử vi cho riêng mình, dựa vào đó bạn sẽ biết được những sao, cung của bản thân. Để an được một lá số tử vi hoàn chỉnh bạn cần thực hiện những bước sau đây:

Bước 1: Xác định 12 cung cố định

Tỵ Ngọ Mùi Thân
Thìn Địa bàn Dậu
Mão Tuất
Dần Sửu Hợi

Bước 2: Xác định vị trí cung Mệnh

Muốn xác định được cung Mệnh cần dựa vào tháng và giờ sinh. Tháng 1 trong năm bắt đầu từ cung Dần, từ đó xác định theo chiều thuận kim đồng hồ sẽ xác định được tháng sinh. Coi cung tháng sinh vừa xác định là giờ Tý, sau đó đếm ngược chiều kim đồng đến giờ sinh của bạn. Giờ sinh dừng ở đâu thì cung đó lá cung Mệnh.

Ví dụ: Bạn sinh vào tháng 4 giờ Hợi. Bắt đầu từ cung Dần là tháng 1, theo thuận chiều kim đồng hồ tháng 4 là cung Tỵ. Tiếp đó coi cung Tỵ là giờ Tý, đếm ngược chiều kim đồng hồ cho tới giờ Hợi. Ta sẽ có cung Mệnh đặt tại Ngọ.

Bước 3: Xác định các cung còn lại

Từ vị trí cung Mệnh các cung tiếp lần lượt theo thuận chiều kim đồng hồ là Phụ Mẫu, Phúc Đức, Điền Trạch, Quan Lộc, Nô Bộc, Thiên Di, Tật Ách, Tài Bạch, Tử Tức, Phu Thê, Huynh Đệ.

Bước 4: Xác định cung Thân

Xác định cung Thân dựa vào tháng và giờ sinh như cung Mệnh. Tuy nhiên có 1 vài điểm khác biệt như sau: Coi tháng 1 là cung Dần, tháng sinh sẽ được xác định theo chiều thuận kim đồng hồ. Vị trí tháng sinh vừa xác định được coi là giờ Tý, sau đó đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh của bạn. Giờ sinh dừng ở đâu thì đó là cung Thân.

Ví dụ: Bạn sinh tháng 4 giờ Hợi, cung Thân sẽ là tại Thìn. Bởi cung Dần là tháng 1 đếm thuận chiều kim đồng hồ đến tháng 4 là cung Tỵ. Coi cung tỵ là giờ Tý đến thuận chiều kim đồng hồ đến giờ Hợi cung Thân được đặt tại Thìn.

Bước 5: An 14 chính tinh

Dựa vào cục và ngày sinh mà bạn có thể xác định được vị trí của sao Tử Vi. Bạn có thể dựa vào các bảng ngày và cách cục dưới đây:

  • Thủy nhị cục
08 – 09 10 – 11 12 – 13 14 – 15
06 – 07- 30 Thủy Nhị Cục 16 – 17
04 – 0528 – 29 18 – 19
02 – 0326 – 27 01 – 24 – 25 22 – 23 20 – 21
  • Mộc tam cục
04  – 12 – 14 07 – 17 – 15 10 -20-18 13 – 21 – 23
01 –  09 – 11 Mộc Tam Cục 16 – 24 – 26
06 – 08 19 – 27 – 29
05 – 03 02 – 28 25 22 – 30
  • Kim tứ cục
06 – 1619 – 25 10 – 2023 – 29 14 -24 – 27 18 – 28
02 – 1215 – 21 Kim tứ Cục 22
08 – 11 -17 26
04 – 07 -13 03 – 09 05 01 – 30
  • Thổ ngũ cục
08 – 20 – 24 01 – 1325 – 29 06 – 18 – 30 11 – 23
03 – 1519 – 27 Thổ Ngũ Cục 16 – 28
10 – 14 – 22 21
05 – 09 – 17 04 – 12 07 02 – 26
  • Hỏa lục cục
10 – 24 – 29 02 – 16 – 30 08 – 22 14 – 28
04 – 18 – 23 Hỏa Lục Cục 01 – 20
12 – 17 – 27 07 – 26
06 – 11 – 21 05 – 15 – 25 09 – 19 03 – 13

Dựa vào vị trí sao Tử Vi bên trên ta lần lượt an sao tử vi các sao chính tinh khác như sau:

Cung an sao Tử Vi LiêmTrinh Thiên Đồng Vũ Khúc Thái Dương Thiên Cơ Thiên Phủ Thái Âm Tham Lang Cự Môn Thiên Tướng Thiên Lương Thất Sát Phá Quân
Thìn Mùi Thân Dậu Hợi Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Dần
Sửu Tỵ Thân Dậu Tuất Mão Thì Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Sửu
Dần Ngọ Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
Mão Mùi Tuất Hợi Dần Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Hợi
Thìn Thân Hợi Sửu Mão Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Tuất
Tỵ Dậu Sửu Dần Thìn Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Dậu
Ngọ Tuất Sửu Dần Mão Tỵ Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Thân
Mùi Hơi Dần Mão Thìn Ngọ Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Mùi
Thân Mão Thìn Tỵ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Ngọ
Dậu Sửu Thìn Tỵ Ngọ Thân Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Tỵ
Tuất Dần Tỵ Ngọ Mùi Dậu Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Thìn
Hợi Mão Ngọ Mùi Thân Tuất Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Mão

Bước 6: An sao tử vi phụ tinh

Vị trí các sao phụ tinh theo Can năm sinh:

Giáp Ất Bính Đinh Mậu Kỷ Canh Tân Nhâm Quý
Lộc Tồn Dần Mão Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dậu Hợi
Kình Dương Mão Thìn Ngọ Mùi Ngọ Mùi Dậu Tuất Sửu
Đà La Sửu Dần Thìn Tỵ Thìn Tỵ Mùi Thân Tuất Hợi
Quang Ấn Tuất Hợi Sửu Dần Sửu Dần Thìn Tỵ Mùi Thân
Đường Phù Mùi Thân Tuất Hợi Tuất Hợi Sửu Dần Thìn Tỵ
Thiên Khôi Sửu Hợi Hợi Sửu Ngọ Ngọ Mão Mão
Thiên Việt Mùi Thân Dậu Dần Mùi Thân Dần Dần Tỵ Tỵ
Thiên Quang Mùi Thìn Tỵ Dần Mão Dậu Hợi Dậu Tuất Ngọ
Thiên Phúc Dậu Thân Hợi Mão Dần Ngọ Tỵ NGọ Tỵ
Lưu Hà Dậu Tuất Mùi Thìn Tỵ Ngọ Thân Mão Hợi Dần
Thiên Trù Tỵ Ngọ Tỵ Ngọ Thân Dần Ngọ Dậu Tuất
Hóa Lộc Liêm Trinh Thiên Cơ Thiên Đồng Nguyệt Đức Tham Lang Vũ Khúc Thái Dương Cự Môn Thiên Lương Phá Quân
Hóa Quyền Phá Quân Thiên Lương Thiên Cơ Thiên Đồng Nguyệt Đức Tham Lang Vũ Khúc Thái Dương Tử Vi Cự Môn
Hóa Khoa Vũ Khúc Tử Vi Văn Xương Thiên Cơ Hữu Bật Thiên Lương Thiên Đồng Văn Khúc Tả Phụ Nguyệt Đức
Hóa Kỵ Thái Dương Nguyệt Đức Liêm Trinh Cự Môn Thiên Cơ Văn Khúc Nguyệt Đức Văn Xương Vũ Khúc Tham Lang

Vị trí các sao phụ tinh theo Chi năm sinh:

Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi
Long Trì Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão
Phượng Các Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Hợi
Giải Thần Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Hợi
Thiên Khốc Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi
Thiên Hư Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ
Thiên Đức Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân
Nguyệt Đức Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi Sửu Dần Mão Thìn
Hồng Loan Mão Dân Sửu Hợi Tuất Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn
Thiên Hỷ Dậu Thân Mùi Ngọ Tỵ Thìn Mão Dần Sửu Hợi Tuất
Cô Thần Dần Dần Tỵ Tỵ Tỵ Thân Thân Thân Hợi Hợi Hợi Dần
Quả Tú Tuất Tuất Sửu Sửu Sửu Thìn Thìn Thìn Mùi Mùi Mùi Tuất
Đào Hoa Dậu Ngọ Mão Dậu Ngọ Mão Dậu Ngọ Mão
Thiên Mã Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thần Tỵ
Kiếp Sát Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân Tỵ Dần Hợi Thân
Hoa cái Thìn Sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi Thìn Sửu Tuất Mùi
Phá Toái Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu Tỵ Sửu Dậu
Thiên Không Sửu Dần Mão Thìn Tỵ Ngọ Mùi Thân Dậu Tuất Hợi

Vị trí các sao phụ tinh theo tháng sinh

Tả phù Hữu Bật Thiên Hình Thiên Diêu Thiên Y Thiên Giải Địa Giải
1 Thìn Tuất Dậu Sửu Sửu Thân Mùi
2 Tỵ Dậu Tuất Dần Dần Dậu Thân
3 Ngọ Thân Hợi Mão Mão Tuất Dậu
4 Mùi Mùi Thìn Thìn Hợi Tuất
5 Thân Ngọ Sửu Tỵ Tỵ Hợi
6 Dậu Tỵ Dần Ngọ Ngọ Sửu
7 Tuất Thìn Mão Mùi Mùi Dần Sửu
8 Hợi Mão Thìn Thân Thân Mão Dần
9 Dần Tỵ Dậu Dậu Thìn Mão
10 Sửu Sửu Ngọ Tuất Tuất Tỵ Thìn
11 Dần Mùi Hợi Hợi Ngọ Tỵ
12 Mão Hợi Thân Mùi Ngọ

Vị trí các sao phụ tinh theo giờ sinh

Giờ Văn Xương Văn Khúc Thai Phụ Phong Cáo Địa Không Địa Kiếp
Tuất Thìn Ngọ Dần Hợi Hợi
Sửu Dậu Tỵ Mùi Mão Tuất
Dần Thân Ngọ Thân Thìn Dậu Sửu
Mão Mùi Mùi Dậu Tỵ Thân Dần
Thìn Ngọ Thân Tuất Ngọ Mùi Mão
Tỵ Tỵ Dậu Hợi Mùi Ngọ Thìn
Ngọ Thìn Tuất Thân Tỵ Tỵ
Mùi Mão Hợi Sửu Dậu Thìn Ngọ
Thân Dần Dần Tuất Mão Mùi
Dậu Sửu Sửu Mão Hợi Dần Thân
Tuất Dần Thìn sửu Dậu
Hợi Hợi Mão Tỵ Sửu Tuất

Vị trí các sao Hỏa tinh, Linh tinh

  • Tuổi Dần, Ngọ, Tuất : Hỏa tinh từ Sửu, Linh tinh từ Mão
  • Tuổi Thân, Tý, Thìn : Hỏa tinh từ Dần, Linh tinh từ Tuất
  • Tuổi Tỵ, Dậu, Sửu : Hỏa tinh ở Mão, Linh tinh ở Tuất
  • Tuổi Hợi, Mão, Mùi : Hỏa tinh ở Dậu, Linh tinh ở Tuất
  • Dương Nam, Âm Nữ thuận lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, nghịch lý đến giờ sinh an Linh tinh.
  • Âm Nam, Dương Nữ nghịch lý đến giờ sinh an Hỏa tinh, thuận lý đến giờ sinh an Linh tinh

Vị trí các sao Tam Thai, Bát Tọa

  • Từ Tả Phụ đi thuận theo chiều kim đồng hồ đến ngày sinh an sao Tam Thai
  • Từ Hữu Bật đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh an sao Bát Tọa

Vị trí các sao Ân Quang, Thiên Quý

  • Từ Văn Xương đi thuận chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Ân Quang
  • Từ Văn Khúc đi ngược chiều kim đồng hồ đến ngày sinh, bù 1 cung, an sao Thiên Quý

Vị trí Tuần, Triệt

– Tuần

Giáp Tý đến Quý Dậu an tại cung Tuất – Hợi

Giáp Tuất đến Quý Mùi an tại cung Thân – Dậu

Giáp Thân đến Quý Tỵ an tại cung Ngọ – Mùi

Giáp Ngọ đến Quý Mão an tại cung Thìn – Tỵ

Giáp Thìn đến Quý Sửu an tại cung Dần – Mậu

Giáp Dần đến Quý Hợi an tại cung Tý – Sửu

– Triệt

Can Cung an Triệt
Giáp, Kỷ Thân – Dậu
Ất, Canh Ngọ – Mùi
Bính, Tân Thìn – Tỵ
Đinh, Nhâm Dần – Mão
Mậu, Quý Tý – Sửu

Vị trí các sao cố định

– Đẩu quân: Từ cung an Thái Tuế coi là tháng 1, đếm ngược chiều kim đồng hồ đến tháng sinh, ngừng lại ở cung nào thì đó được coi là giờ Tý. Từ vị trí đó đếm thuận chiều kim đồng hồ đến giờ sinh thì an sao Đẩu quân.

  • Thiên Tài: Từ cung an Mệnh coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ đến năm sinh thì an sao Thiên Tài.
  • Thiên Thọ: Từ cung an Thân coi là năm Tý, tính thuận chiều kim đồng hồ đến năm sinh thì an sao Thiên thọ.
  • Thiên La: an tại cung Thìn
  • Địa Võng: an tại cung Tuất
  • Thiên Thương: an tại cung Nô Bộc
  • Thiên Sứ: an tại cung Tật Ách

Bước 7: An sao tử vi vòng Tràng Sinh 

Vòng trang sinh gồm các sao: Tràng Sinh, Dưỡng, Thai, sao Tuyệt, Mộ, Tử, Bệnh, Suy, Đế Vượng, Lâm Quan, Quan Đới, Mộc Dục

Dương nam, Âm nữ: an vòng theo chiều ngược kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.

  • Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Dần
  • Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Tỵ
  • Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Hợi
  • Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Thân

Âm nam, Dương nữ: an vòng theo chiều thuận kim đồng hồ bắt đầu từ Tràng Sinh tới Mộc Dục.

  • Hỏa Lục cục: Tràng Sinh tại Ngọ
  • Kim Tứ cục: Tràng Sinh tại Dậu
  • Mộc Tam cục: Tràng Sinh tại Mão
  • Thổ, Thủy Cục: Tràng Sinh tại Tý

Bước 8: An sao tử vi vòng Thái Tuế

Vòng Thái Tuế trên lá số bao gồm các sao: Thái Tuế, Thiếu Dương, Tang Môn, Thiếu Âm, Quan Phù, Tử Phù, Tuế Phá, Long Đức, Bạch Hổ, Phúc Đức, Điếu Khách, Trực Phù. Sinh năm nào thì an Thái Tuế ở cung đó, rồi theo chiều thuận kim đồng hồ an tiếp các sao còn lại.

Bước 9: An sao tử vi vòng Lộc Tồn

Vòng Lộc Tồn gồm các sao: Lộc Tồn, Bác Sỹ, Lực Sỹ, Thanh Long, Tiểu Hao, Tướng Quân, Tấu Thư, Phi Liêm, Hỷ Thần, Bệnh Phù, Đại Hao, Phục Binh, Quan Phủ.

  • Lộc Tồn ở đâu, Bác Sỹ ở đó
  • Dương nam, Âm nữ: an các sao tiếp theo thuận chiều kim đồng hồ cho tới hết
  • Âm nam, Dương nữ: an các sao tiếp theo ngược chiều kim đồng hồ cho tới hết.

Lưu ý khi tiến hành an sao:

  • Khi tiến hành an sao tử vi thì bạn cần chú ý là phải chính xác giới tính, giờ ngày tháng năm sinh. Bởi chỉ cần sai 1 trong những yếu tố trên là việc sắp xếp các sao sẽ có sự khác biệt. Như vậy việc luận giải lá số sẽ không còn được chính xác.
  • Nên chú ý cho những người ghi là sinh lúc 11 giờ 30, 12 giờ đêm. Đó là giờ Tý thuộc vào ngày hôm sau thì phải ghi chú rõ ràng. Nếu sinh tháng nhuận thì 15 ngày đầu được coi là thuộc tháng trước, 15 ngày sau là thuộc tháng sau
  • Ngoài ra bạn cần đặc biệt chú ý các quy tắc khi tiến hành an sao. Chỉ cần an sao ngược chiều sẽ khiến cả lá số sẽ có sự khác biệt rất lớn. Hiện nay vì việc an sao khá rắc rối và dễ xảy ra sai sót. Vậy nên người ta thường dùng các công cụ để lập lá số.

Tổng kết:

Trên đây bạn đã cùng Tử Vi Việt Nam tiến hành tìm hiểu cách an sao trong tử vi. Đây là một trong những nội dung quan trọng trong quá trình tự học tử vi online của tử vi viêt nam chia sẻ. Hy vọng nội dung hữu ích với bạn đọc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *